Castrol Alphasyn GS 320 được pha chế để đem lại độ ổn định nhiệt và chống ôxy hóa tối ưu, tăng tuổi thọ dầu và chống sự hình thành các chất ôxy hóa có hại ở nhiệt độvận hành cao. Điều này giúp duy trì độ sạch của hệ thống qua việc tăng chu kỳ bảo dưỡng. Tính năng này được công nhận bởi Flender AG qua việc chính thức cho sử dụng 20.000 giờ (bốn năm) ở 80oC (Nhiệt độ dầu đại trà). Castrol Alphasyn GS 220 đem lại chu kỳ thay dầu tăng đáng kể so với các loại dầu bánh răng thông thường.
Castrol Alphasyn GS 320 là dầu bánh răng truyền động trục vít công nghiệp gốc tổng hợp cao cấp chịu tải cao, được pha chế từ dầu gốc polyalkylene glycol và các phụ gia được lựa chọn đặc biệt. Dầu này đem lại tính năng bôi trơn vượt trội trong điều kiện vận hành khắc nghiệt, bao gồm nâng hiệu suất năng lượng, tăng tuổi thọ và khả năng chống rỗ tế vi cao.
Castrol Alphasyn GS 320 là dầu bánh răng tổng hợp được sản xuất bởi hãng dầu nhớt Castrol, thương hiệu dầu công nghiệp phổ biến ở Việt Namvdựa trên dầu gốc polyglycol được chọn lọc kỹ và các chất phụ gia chống ô-xi hóa, chống rỉ và chịu cực áp có tính bền nhiệt cao.
1.ĐẶC TÍNH VÀ LỢI ĐIỂM
Giảm tổn thất năng lượng do ma sát giúp tiết kiệm năng lượng và giảm nhiệt độ của bể dầu.
Tính bền nhiệt cao, do đó rất ít tạo cặn bùn và cặn rắn.
Tính năng chịu tải và chống mài mòn cao hơn so với dầu gốc khoáng thông thường.
Chỉ số độ nhớt cao và điểm rót chảy thấp vốn có giúp cho dầu có dải nhiệt độ làm việc rộng (nhiệt độ khối dầu từ -30 đến 150oC, nhiệt độ làm việc không thường xuyên đến 220oC).
2.KHUYẾN NGHỊ SỬ DỤNG
Alphasyn GS vốn có các tính chất vượt trội hơn dầu bánh răng gốc khoáng, vì thế đặc biệt thích hợp để bôi trơn các bánh răng và ổ đỡ ở nhiệt độ cao, nhất là trong các máy nghiền và máy cán lớn.
Trong vận hành của các bánh vít ở tốc độ thấp và mô-men cao, các điều kiện của chế độ bôi trơn màng mỏng thường dẫn đến mòn rỗ và hậu quả là sự mài mòn nhanh chóng của bánh vít làm bằng đồng thiếc. Các loại dầu béo (còn gọi là dầu phức hợp) có hiệu quả tốt trong việc làm giảm mòn rỗ nhưng lại dễ bị ô-xi hóa ở nhiệt độ vận hành cao. Alphasyn GS thích hợp cho các công dụng này và còn giúp kéo dài thời gian sử dụng dầu. Một số nhà sản xuất thiết bị còn dùng Alphasyn GS trong suốt tuổi thọ sử dụng của thiết bị.
3.THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Phương pháp Thử nghiệm Đơn vị GS 220 GS 320 GS 460 GS 680
Quan sát Dạng ngoài – Trong Trong Trong Trong
ASTM D4052 Khối lượng riêng ở 15°C g/ml 1.02 1.02 1.02 1.02
DIN 51562-1 Độ nhớt động học ở 40°C mm²/s 223 318 448 680
DIN 51562-1 Độ nhớt động học ở 100°C mm²/s 36.3 52.0 72.7 101
ASTM 2270 Chỉ số độ nhớt – 213 229 242 244
ISO 3016 Điểm rót chảy °C -45 -42 -39 -36
ASTM D97 Điểm chớp cháy cốc hở °C 280 280 280 290
ASTM D665A Thử rỉ, Phương pháp A – Đạt Đạt Đạt Đạt
ASTM D130A Ăn mòn đồng – 1A 1A 1A 1A
ASTM D2782 Thử tải Timken kg/lb 34/75 34/75 34/75 34/75
ASTM D2783 Đường kính vết mòn 4 bi (1giờ/40kg) mm 0.40 0.35 0.35 0.35
ISO 14635-1 Thử tải FZG, cấp tải hỏng A/8.3/90 – >12 >12 >12 >12
ISO 14635-1 (điều chỉnh) Thử tải FZG, cấp tải hỏng A/16.6/90 – >12 >12 >12 >12
4.HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN
Để tránh hư hỏng sản phẩm, hãy luôn đậy kín thùng chứa/thùng chứa. Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Ngăn chặn tiếp xúc với sương giá và tránh sự xâm nhập của nước. Để có độ ổn định sản phẩm tối ưu, tốt nhất nên bảo quản sản phẩm trong nhà ở nhiệt độ từ 5°C đến 45°C / 41°F và 113°F
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.